Thực đơn
Họ Cỏ bình cu Phân loạiGiới hạn của họ này từ lâu đã không rõ ràng. Phần lớn các chi trong họ Molluginaceae giống như định nghĩa trong M. Endress và Bittrich (1993)[4] được gộp tại đây, nhưng một vài chi đặt ở nơi khác (Limeum và các họ hàng được chuyển sang họ Limeaceae; Corbichonia sang họ Lophiocarpaceae v.v.), mặc dù cũng ở trong nhóm chung của phần lõi bộ Caryophyllales. Chi Polpoda, mặc dù cũng thuộc Caryophyllales phần lõi, là không kết hợp được trong bất kỳ miêu tả nào. Nó có bao hoa mẫu 4, bộ nhị so le với bao hoa, bộ nhụy 2, vòi nhụy hợp sinh gốc và các lá kèm khô xác[5]. Từng có đề xuất cho rằng chi Gisekia (cỏ lết) có thể nên đặt trong phân họ Rivinioideae của họ Phytolaccaceae[6], mặc dù ở đây các loài trong chi này được đặt trong một họ tách biệt là Gisekiaceae, có quan hệ chị em với nhánh bao gồm Aizoaceae + {Nyctaginaceae +Sarcobataceae + Phytolaccaceae}[7].
Bản thân chi Mollugo sensu lato có thể là đa ngành.[3]
Định nghĩa và giới hạn các chi trong bài này lấy theo Thulin et al. (2016).[8]
Thực đơn
Họ Cỏ bình cu Phân loạiLiên quan
Họ Họ (sinh học) Họ Trèo cây Học viện Kỹ thuật Quân sự Học Họ Cúc Họ Lan Họ người Hoa Học viện Lục quân (Việt Nam) Họ ĐậuTài liệu tham khảo
WikiPedia: Họ Cỏ bình cu http://delta-intkey.com http://delta-intkey.com/angio/ http://delta-intkey.com/angio/www/mollugin.htm http://www.csdl.tamu.edu/FLORA/cgi/gateway_family?... http://www.ncbi.nlm.nih.gov/Taxonomy/Browser/wwwta... http://2002.botanyconference.org/sympos12/abstract... http://www.citeulike.org/user/mlog/article/4497038 //dx.doi.org/10.1073%2Fpnas.1100628108 //dx.doi.org/10.1086%2F597785 //dx.doi.org/10.1111%2Fj.1558-5646.2010.01168.x